
I. Thủ tục, hồ sơ xin cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Người nước ngoài đang ở Việt Nam là người nước ngoài đã nhập cảnh và đang tạm trú tại Việt Nam và hết thời hạn visa có nhu cầu xin cấp visa hoặc gia hạn visa theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1. Điều kiện xin cấp visa cho người nước ngoài ở tại Việt Nam
– Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam
– Hộ chiếu người nước ngoài còn thời hạn theo thời hạn visa dự định xin.
– Có giấy tờ chứng minh đủ điều kiện xin cấp visa theo loại visa dự kiến xin
– Không thuộc trường hợp cấm hoặc hạn chế xuất nhập cảnh Việt Nam.
2. Hồ sơ xin cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài
Người nước ngoài hoặc công ty sử dụng người lao động nước ngoài cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ với các giấy tờ tài liệu sau:
– Tờ khai/đơn xin cấp visa thị thực Việt Nam (Mẫu NA5)
– Hộ chiếu gốc của người nước ngoài;
– Thẻ tạm trú (Nếu có)
– Bản khai đăng ký tạm trú online hoặc đăng ký tạm trú có xác nhận của công an xã phường.
– Giấy giới thiệu doanh nghiệp, tổ chức cử người đi nộp hồ sơ làm thủ tục xin cấp visa
Lưu ý: – Nếu là người Trung Quốc, Đài Loan thì cần chuẩn bị thêm 01 ảnh kích thước 3×4 cm
-Người nước ngoài hộ chiếu hết trang để dán visa hoặc đóng dấu tạm trú thì cần chuẩn bị thêm 01 ảnh kích thước 3×4 cm để làm thị thực rời.
Ngoài các giấy tờ tài liệu trong bộ hộ sơ nêu trên thì tương ứng với mỗi loại visa doanh nghiệp, người nước ngoài cần nộp kèm với các hồ sơ cụ thể sau đây:
a). Đối với Hồ sơ làm thủ tục xin visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngắn hạn ( DN1, DN2)
Visa ngắn hạn này có ký hiệu là DN 1, DN 2 cấp cho người nươc ngoài vào làm việc với doanh nghiệp của Việt Nam theo diện chuyên gia, người quản lý, lao động kỹ thuật hoặc người lao động có trình độ cao khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. Thị thực này có thời hạn từ 1 tháng đến 3 tháng.
Khi nộp hồ sơ xin cấp visa doanh nghiệp từ 1 đến 3 tháng cần nộp kèm: Văn bản giải trình/ trình bày về việc cấp mới hoặc gia hạn visa phù hợp với nhu cầu công việc của doanh nghiệp. Trong văn bản này doanh nghiệp cần phải giải thích rõ vì sao cần gia cấp visa, gia hạn visa và tính cấp thiết của việc xin cấp visa này…… Văn bản phải được lập bởi công ty và có ký đóng dấu xác nhận theo quy định.
b). Đối với hồ sơ tài liệu làm thủ tục xin visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam dài hạn (LĐ 1, LĐ 2)
Thị thực lao động bao gồm hai loại là visa có ký hiệu LĐ 1 và Visa LĐ 2 có thời hạn tối đa là 1 năm (12 tháng) hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 02 năm theo thời hạn của giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện thuộc cấp giấy phép lao động (miễn giấy phép lao động).
Hồ sơ doanh nghiệp và người nước ngoài cần chuẩn bị:
– Đối với xin visa LĐ1: Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động ( Chứng nhận miễn giấy phép lao động.
– Đối với xin visa LĐ2: Bản sao có chứng thực giấy phép lao động của người nước ngoài.
c). Đối với hồ sơ tài liệu làm thủ tục xin visa thị Việt Nam diện đầu tư (ĐT 1, ĐT 2, ĐT 3, ĐT 4)
- Giấy chứng nhận đầu tư:
- Bản chứng thực giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xác định người nước ngoài là nhà đầu tư.
- Xác nhận góp vốn:
- Văn bản xác nhận nhà đầu tư đã góp vốn hoặc hoàn thành việc góp vốn như cam kết đầu tư. Có thể là:
- Xác nhận sao kê của ngân hàng thương mại.
- Báo cáo tài chính đã kiểm toán.
- Văn bản của cơ quan thuế xác định vốn của chủ sở hữu.
- Văn bản xác nhận nhà đầu tư đã góp vốn hoặc hoàn thành việc góp vốn như cam kết đầu tư. Có thể là:
Thông Tin Thêm:
- Visa đầu tư có thời hạn tối đa 1 năm (12 tháng) và có thể xin thẻ tạm trú tối đa 10 năm.
- Phân loại visa đầu tư:
- ĐT11: Vốn góp từ 100 tỷ đồng trở lên.
- ĐT2: Vốn góp từ 50 tỷ đến dưới 100 tỷ đồng.
- ĐT33: Vốn góp từ 3 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng.
- ĐT4: Vốn góp dưới 3 tỷ đồng.
d). Đối với hồ sơ làm thủ tục visa và gia hạn visa du lịch (DL)
- Giấy phép lữ hành:
- Bản sao chứng thực giấy phép lữ hành của công ty du lịch theo quy định của Luật du lịch.
- Xác nhận tạm trú:
- Xác nhận việc người nước ngoài đang tạm trú tại các cơ sở lưu trú du lịch.
e). Đối với hồ sơ làm thủ tục xin hoặc gia hạn visa thăm thân
- Tài liệu chứng minh quan hệ:
- Bản sao chứng thực hoặc bản dịch công chứng các giấy tờ như:
- Đăng ký kết hôn (vợ chồng)
- Giấy khai sinh (trẻ em)
- Giấy chứng nhận quan hệ gia đình
- Giấy chứng nhận quốc tịch
- Bản sao chứng thực hoặc bản dịch công chứng các giấy tờ như:
- Hợp pháp hóa lãnh sự:
- Tài liệu cấp tại nước ngoài cần được hợp pháp hóa lãnh sự khi nộp hồ sơ.
f). Thủ tục, hồ sơ chuyển đổi mục đích visa Việt Nam
- Từ Visa Du Lịch (DL):
- Sang visa lao động (LĐ1, LĐ2)
- Sang visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4)
- Sang visa làm việc (DN1, DN2)
- Sang visa thăm thân (TT)
- Từ Visa Làm Việc (DN1, DN2):
- Sang visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4)
- Sang visa thăm thân (TT)
- Từ Visa Thăm Thân (TT):
- Sang visa làm việc (DN1, DN2)
- Sang visa lao động (LĐ1, LĐ2)
- Sang visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4)
- Từ Visa Đầu Tư:
- Sang các loại visa làm việc, thăm thân, kết hôn…
Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị
- Đối với Nhà Đầu Tư:
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đầu tư và văn bản xác nhận việc đầu tư.
- Đối với Visa Thăm Thân:
- Bản chứng thực hoặc dịch thuật công chứng giấy tờ chứng minh quan hệ (cha, mẹ, vợ, chồng, con).
- Đối với Người Lao Động:
- Bản sao chứng thực giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- Người Nhập Cảnh Bằng Visa Điện Tử (EV):
- Cần có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
g). Đối với hồ sơ làm thủ tục cho các loại visa thị thực khác
- Visa LS: Dành cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Cần bản sao có chứng thực Giấy phép hành nghề luật do Bộ Tư pháp cấp.
- Visa NN1: Dành cho Trưởng văn phòng đại diện hoặc dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam. Cần bản sao chứng thực văn bản chứng minh.
- Visa NN2: Dành cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài. Cần bản sao chứng thực văn bản chứng minh.
- Visa NN3: Dành cho người làm việc với tổ chức phi chính phủ hoặc văn phòng đại diện nước ngoài. Cần bản sao chứng thực văn bản chứng minh.
- Visa DH: Dành cho người vào thực tập hoặc học tập. Cần bản sao chứng thực văn bản chứng minh.
- Visa HN: Dành cho người tham dự hội nghị, hội thảo. Cần bản sao chứng thực văn bản chứng minh.
- Visa PV1: Cấp cho phóng viên thường trú tại Việt Nam. Cần giấy tờ theo quy định của Luật báo chí.
- Visa PV2: Cấp cho phóng viên vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam. Cần giấy tờ theo quy định của Luật báo chí.
- Visa NG4: Dành cho người làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế. Cần giấy tờ chứng minh mối quan hệ với thành viên cơ quan đại diện.
II. Thủ tục nộp hồ sơ xin cấp visa cho người nước ngoài.
Khách hàng khi có nhu cầu nộp hồ sơ xin cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài có thể ủy quyền cho Văn phòng dịch vụ visa của Công ty chúng tôi thực hiện các thủ tục và chuẩn bị hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài với chi phí và thời gian phù hợp. Xin vui lòng liên hệ với văn phòng của chúng tôi tại Hà Nội và TP HCM để được biết thông tin chi tiết.
Ngoài ra nếu khách hàng có thời gian và nắm rõ thủ tục hành chính trong việc xin cấp visa gia hạn visa thì có thể trực tiếp làm thủ tục tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh ở trung ương và địa phương.
1. Thủ tục nộp visa tại Hà Nội
Những doanh nghiệp và người nước ngoài có địa chỉ công ty hoặc tạm trú tại các tỉnh phía Bắc thì nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh số 44 phố Trần Phú, phường Điện Biên, tp Hà Nội từ thứ 2 đến hết sáng thứ 7.
CÁC TỈNH THÀNH PHỐ LÀM DỊCH VỤ VISA TẠI HÀ NỘI | |
Thành phố Hà Nội Thành phố Hải Phòng Tỉnh Hòa Bình Tỉnh Lai Châu | Tỉnh Nam Định Tỉnh Nghệ An Tỉnh Ninh Bình Tỉnh Phú Thọ Tỉnh Phú Yên Tỉnh Quảng Bình Tỉnh Quảng NamTỉnh Quảng Ninh Tỉnh Quảng Trị Tỉnh Sơn La Tỉnh Thanh Hóa Tỉnh Thái Bình Tỉnh Thái Nguyên Tỉnh Thừa Thiên – Huế Tỉnh Tuyên Quang Tỉnh Vĩnh Phúc Tỉnh Yên Bái |
2. Thủ tục nộp visa tại TP Hồ Chí Minh
Những công ty và người nước ngoài có địa chỉ trụ sở chính và địa chỉ lưu trú tại các tỉnh phía Nam thì nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh tại TP HCM số 333 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP HCM.2. Thủ tục nộp visa tại TP HCM
CÁC TỈNH THÀNH PHỐ LÀM DỊCH VỤ VISA TẠI TP. HCM | |
Thành phố Hồ Chí Minh – Thủ Đức Tỉnh An Giang Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Tỉnh Bạc Liêu Tỉnh Bến Tre Tỉnh Bình Dương Tỉnh Bình Định Tỉnh Bình Phước Tỉnh Bình Thuận Tỉnh Cà Mau Thành phố Cần ThơTỉnh Gia Lai Tỉnh Hậu Giang Tỉnh Đắk Lắk Tỉnh Đắk Nông | Tỉnh Đồng Nai Tỉnh Đồng Tháp Tỉnh Khánh HòaTỉnh Kiên Giang Tỉnh Kon Tum Tỉnh Long An Tỉnh Lâm Đồng Tỉnh Ninh Thuận Tỉnh Phú Yên Tỉnh Quảng NgãiTỉnh Sóc Trăng Tỉnh Tiền Giang Tỉnh Trà Vinh Tỉnh Tây Ninh Tỉnh Vĩnh Long |
3. Nộp hồ sơ xin cấp visa tại các tỉnh thành phố khác
Tại các tỉnh và thành phố thì doanh nghiệp và người nước ngoài có thể nộp hồ sơ xin cấp visa gia hạn visa tại phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.
Hiện tại chính sách gia hạn visa thị thực tại Việt Nam đã có bước thay đổi chuyển mình từ Offline snag Online tức từ nộp hồ sơ Trực tiếp thành nộp hồ sơ qua Dịch vụ công và sau đó nộp Hồ sơ trực tiếp cho Cơ quan quản lý Xuất Nhập Cảnh.
>>>Xem thêm: Hạn Visa và Gia Hạn Thị Thực Tại Việt Nam 2024
Nếu bạn còn thắc mắc hay cần tư vấn thêm, hãy liên hệ Speed Travel để được tư vấn dịch vụ qua HOTLINE 📱 0352165585 hoặc để lại thông tin để chúng tôi liên hệ tư vấn
Địa chỉ: 19 Hưng Gia 1, P Tân Phong, Quận 7
Email: Speedtravel.vn@gmail.com
#speedtravel #speedtravelvietnam #dichvuvisa