
Lệ phí xin visa visa thị thực/gia hạn visa/thẻ tạm trú cho du khách nước ngoài theo quy định được ban hành kèm theo Thông tư số 157/2015/TT-BTC. Đây là loại lệ phí (giá) bắt buộc người nước ngoài phải nộp cho Cơ quan xuất nhập cảnh/ Cơ quan Đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài (Đại sứ quán/lãnh sự quán) khi làm các thủ tục xin cấp visa/ gia hạn visa/thẻ tạm trú …. Việt Nam.
Bảng giá lệ phí visa/ gia hạn visa/ thẻ tạm trú/ thẻ thường trú cho người nước ngoài năm 2024-2025
Bảng giá lệ phí visa/ gia hạn visa/ thẻ tạm trú/ thẻ thường trú … áp dụng cho người nước ngoài xuất nhập cảnh Việt Nam mới nhất.
Lưu ý: tùy vào từng thời điểm, hoàn cảnh, yêu cầu của từng cá nhân mà mức lệ phí có thể sẽ tăng giảm so với lệ phí chuẩn. Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi qua số hotline để được tư vấn miễn phí.
Biểu lệ phí xin cấp visa thị thực và thẻ tạm trú cho người nước ngoài năm 2024 – 2025
Tên lệ phí | Mức thu | |
1 | Cấp thị thực có giá trị một lần ( visa 1 tháng 1 lần, visa 3 tháng 1 lần, 1 năm 1 lần) Áp dụng cho thị thực dán và thị thực điện tử (E-Visa) | 25 USD |
2 | Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: (visa nhiều lần) Áp dụng cho thị thực dán và visa điện tử (EV) | |
a) | Loại có giá trị đến 03 tháng ( Visa 3 tháng nhiều lần) Áp dụng cho thị thực dán và Evisa | 50 USD |
b) | Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng ( Visa trên 3 tháng nhiều lần đến 6 tháng nhiều lần) | 95 USD |
c) | Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm ( Visa 6 tháng nhiều lần đến visa1 năm nhiều lần) | 135 USD |
3 | Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới | 5 USD |
4 | Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. | |
a) | Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm | 145 USD |
b) | Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm | 155 USD |
c) | Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ1, LĐ2, ĐT1, ĐT 2, ĐT 3 thời hạn trên 01 năm | 5 USD |
5 | Gia hạn visa tạm trú cho người nước ngoài | 10 USD |
6 | Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú | 100 USD |
7 | Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam | 10 USD |
8 | Cấp thẻ du lịch (đối với khách du lịch Trung Quốc đi trong tỉnh biên giới) | 10 USD |
9 | Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật số 47/2014/QH13) | 5 USD/người |
10 | Cấp thị thực trong trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh và nhập cảnh trở lại Việt Nam trong thời gian chưa quá 30 ngày | 5 USD |
11 | Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu | 200.000 VNĐ |
Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.
Các khó khăn người nước ngoài có thể gặp phải
Khi thực hiện thủ tục nộp lệ phí xin visa, gia hạn visa và thẻ tạm trú, người nước ngoài có thể gặp một số khó khăn tiêu biểu như sau:
Rào cản ngôn ngữ
Các thông tin về lệ phí, hình thức thanh toán, và quy trình thường được cung cấp bằng ngôn ngữ địa phương hoặc tiếng Anh, gây khó khăn cho những người không thành thạo ngôn ngữ đó. Điểu này có thể dẫn đến việc điền sai thông tin hoặc hiểu nhầm yêu cầu, làm chậm quá trình xử lý.
Hạn chế về phương thức thanh toán
Ở một số quốc gia, trong đó có Việt Nam việc nộp lệ phí chỉ được thực hiện qua tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng địa phương, gây bất tiện cho người nước ngoài. Cùng với đó, người nước ngoài có thể gặp khó khăn với tỷ giá hối đoái, quy định chuyển tiền quốc tế, hoặc thiếu tài khoản ngân hàng phù hợp.
Yêu cầu bổ sung
Một số hồ sơ của người nước ngoài không được chấp nhận khi hồ sơ nộp lệ phí xin visa, gia hạn visa và thẻ tạm trú không đáp ứng đầy đủ yêu cầu, dẫn đến việc nộp lại và mất thêm thời gian.
Quy trình xin visa phức tạp hoặc yêu cầu nộp lệ phí tại nhiều cơ quan khác nhau, gây nhầm lẫn. Các quy định về lệ phí có thể thay đổi mà không được cập nhật kịp thời, làm người nộp gặp khó khăn trong việc chuẩn bị tài chính hoặc giấy tờ.
Giải pháp dịch vụ tại Speed Travel
Bạn đang gặp khó khăn khi nộp lệ phí xin visa, gia hạn visa hoặc thẻ tạm trú? Những rào cản như:
- Rối rắm về quy trình thanh toán;
- Rào cản ngôn ngữ khiến bạn hiểu nhầm thông tin;
- Mất thời gian với thủ tục phức tạp và phát sinh chi phí không rõ ràng;
- Lo lắng về rủi ro lừa đảo khi chọn nhầm kênh dịch vụ không chính thức.
Đừng lo lắng, hãy để Speed Travel giúp bạn!
Tại sao chọn Speed Travel?
Speed Travel là công ty chuyên cung cấp các dịch vụ hỗ trợ xin visa cho người nước ngoài (du lịch, công tác, đầu tư, lao động, v.v.), gia hạn visa và thẻ tạm trú, tư vấn miễn phí và hỗ trợ đầy đủ trong quá trình làm hồ sơ lệ phí xin visa, hỗ trợ khẩn cấp với thời gian xử lý nhanh nhất. Khi chọn Speed Travel, bạn sẽ được:
- Chúng tôi cung cấp thông tin rõ ràng về lệ phí, hồ sơ cần thiết và cách nộp. Tất cả đều minh bạch, giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp của Speed Travel sẵn sàng hỗ trợ bằng nhiều ngôn ngữ, đảm bảo bạn hiểu rõ từng bước trong quy trình.
- Dù là thanh toán trực tiếp, trực tuyến hay qua ngân hàng, chúng tôi sẽ hướng dẫn và thực hiện thay bạn, đảm bảo mọi giao dịch được an toàn và hợp pháp.
- Với kinh nghiệm nhiều năm, Speed Travel xử lý nhanh chóng mọi vấn đề bất ngờ, từ giấy tờ thiếu sót đến thủ tục bổ sung, để bạn hoàn toàn yên tâm.
- Không cần mất công đi lại hay lo lắng về các khoản chi phí phụ thu không rõ ràng. Speed Travel cam kết chi phí hợp lý, không ẩn phí.
Thông tin liên hệ
Để được tư vấn chi tiết về dịch vụ Lệ phí xin visa, gia hạn visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài mới nhất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
- Điện thoại: 028 5410 8163 – 035 2165 585 (Eng/Vie) – 034 230 1000 (Kor)
- Email: Speedtravel.vn@gmail.com
- Địa chỉ: số 19 Hưng Gia 1, P.Tân Phong, Quận 7, TP.HCM
- Website: Speedtravelvisatour.com