Hướng dẫn các bước chuẩn bị hồ sơ GPLD liên quan đến người lao động nước ngoài 2024

Thủ tục, hồ sơ liên quan đến người nước ngoài theo quy định mới áp dụng từ ngày 18/09/2023:

Công ty dịch vụ tư vấn Giấy phép lao động cho người nước ngoài Speed Travel trong thời gian qua nhận được nhiều yêu cầu về việc tư vấn xin cấp giấy phép lao động. Speed Travel xin gửi đến Quý khách xin hướng dẫn quý khách các bước chuẩn bị hồ sơ liên quan đến người lao động nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành.

Các bước chuẩn bị và thực hiện:

I. BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH NHU CẦU SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI (LDNN)

1. Đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (người sử dụng lao động trừ nhà thầu):

  • Thực hiện mẫu 1/PLI theo nghị định số 70/2023/NĐ-CP: Xác định nhu cầu sử dụng người LDNN và báo cáo giải trình trước ít nhất là 15 ngày kể từ ngày đủ điều kiện sử dụng người LDNN.
  • Thực hiện mẫu 2/PLI theo nghị định số 70/2023/NĐ-CP: Nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người LDNN về vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm người sử dụng lao động phải báo cáo trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày đủ điều kiện sử dụng LDNN.

Lưu ý:

Kể từ ngày 01/01/2024, trong thời gian ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình, người sử dụng lao động thực hiện thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người LDNN trên cổng thông tin điện tử của BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (CỤC VIỆC LÀM) hoặc Cổng thông tin điện tử của TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM nơi người LDNN dự kiến làm việc.

– Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về tình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc.

– Sau  khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị trí tuyển dụng người LDNN, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác minh nhu cầu sử dụng người LDNN và thực hiện báo cáo giải trình.

Các trường hợp không cần thực hiện giải trình nhu cầu sử dụng người LDNN?

– Theo khoản 3,4,5,6,8 Điều 154 Bộ Luật Lao Động:
3 là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. 
4 vào Việt Nam với thời hạn 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ

5 Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hoặc có nguy cơ ảnh hưởng đến sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam mà các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

6. Là luật sự nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.

8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.”

– Khoản 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13,14, Biểu 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP:
“1 Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng. 
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
4 Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn về kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác để phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc về ODA đã ký kết giữa các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài. 
5. Được Bộ Ngoại Giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của Pháp Luật.
7 Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 điều 3 Nghị định này.
8 Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc được 30 ngày và không quá 3 lần trong 1 năm.

9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung Ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam. 
12. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức CT-XH. 
13. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại. Ngudi chiu track nhiem thdnh lap hien dien thuong mai.
14. Được Bộ GD&ĐT xác nhận người LDNN vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

2. Đối với nhà thầu:

Trước khi tuyển dụng người LDNN, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người LDNN cần tuyển để thực hiện gọi thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người LDNN theo Mục số 4/PLI, Nghị định số 152/2020/NB-CP.

Trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung sử dụng lao động đã kê khai thì chủ đầu  tư phải xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu theo Mẫu số 5/PLI, Nghị định số 152/2020/NB-CP.

II. BƯỚC 2: THỰC HIỆN HỒ SƠ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG, XÁC NHẬN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GPLD, THÔNG BÁO KHÔNG THUỘC TRƯỜNG HỢP XÁC NHẬN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GPLD

1. Giấy phép lao động: 

Thành phần hồ sơ:

  • Cấp mới: Điều 9, Nghị định số 152/2020/NB-CP, Khoản 5, Điều 1 Nghị định số 70/2023/NB-CP.
  • Cấp lại: Điều 13, Nghị định số 152/2020/ND-CP, Khoản 7, Điều 1 Nghị định số 70/2023/ND-CP.
  • Gia hạn: Điều 17, Nghị định số 152/2020/ND-CP.

Điều kiện:

  • Cấp mới: Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng LDNN.
  • Cấp lại: Thuộc trường hợp: bị mất, bị hỏng; thay đổi họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc; đổi tên DN mà không thay đổi mã số DN ghi trong GPLD còn thời hạn.
  • Gia hạn: GPLD đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

Thời gian giải quyết:

  • Cấp mới: 5 ngày làm việc
  • Cấp lại: 1 ngày làm việc
  • Gia hạn: 3 ngày làm việc

Kết quả nhận: Giấy phép lao động

2. Xác nhận không thuộc diện cấp GPLD:

Đối tượng thực hiện: Người lao động thuộc diện cấp GPLD:

– Khoản 3,5,7 Điều 154 của Bộ Luật Lao Động

“3 là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

5 là vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

7 là trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Khoản 3,4,5,7,9,10,12,13 Điều 8, Nghị định số 152/2020/ND-CP
“3 Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại Thế Giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện về nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
5. Được Bộ Ngoại Giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của Pháp luật.

7 Tình nguyện viên

9 Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung Ương, cấp ký kết theo quy định của Pháp Luật.

10 Học sinh – Sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
12 Có hộ chiếu công vụ và làm việc cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
13. Người chịu trách nhiệm thành lập hiệp định thương mại.

– Khoản 6, 14 Biểu 8, Nghị định số 152/2020/NB-CP được sửa đổi khoản 4, Biểu 1 , Nghị định số 70/2023/NB-CP
“6 Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
14 Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người LDNN vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
a) Giảng dạy, nghiên cứu.
b) Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cở sở GD do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.

Thành phần hồ sơ:

Theo khoản 3, Biểu 8, Nghị định số 152/2020/NB-CP.

Thời gian thực hiện:

Trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người LDNN bắt đầu làm việc.

Thời gian giải quyết:

3 ngày làm việc.

Kết quả được nhận:

Giấy xác nhận (Mẫu số 10/PLI Nghị định số 152/2020/NB-CP)

3. Thông báo không thuộc trường hợp xác nhận không thuộc diện cấp GPLD:

Đối tượng thực hiện:

– Khoản 4,6 Biểu 154 của Bộ luật Lao Động

4 Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
6. Là luật sự nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.”

– Khoản 1,2,8 và 11 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

“1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

2. Là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. 

8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 1 năm.

11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm 1 khoản 1 Điều 2 Nghị định này”

Thành phần hồ sơ (không quy định mẫu):

– Thông báo có các thông tin: Họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu; Thông tin của tổ chức, doanh nghiệp (tên, địa điểm làm việc); Ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc.

– Tài liệu đính kèm chứng minh thuộc các đối tượng trên.

Thời gian thực hiện:

Trước ít nhất 03 ngày, kể từ ngày người LĐNN bắt đầu làm việc.

Kết quả nhận được:

Không có, chỉ quy dịnh doanh nghiệp thực hiện thông báo gửi Sở Lao Động – Thương binh và Xã hội.

III. ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ PHƯƠNG THỨC NỘP

1. Đối tượng nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:

Thực hiện theo quy định tại điểm đ, khoản 11, Điều 1 Nghị định số 70/2023.NĐ-CP ngày 18/9/2023 của Chính phủ, gồm:

– Làm việc cho người sử dụng lao động, cụ thể:

+ Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa Xã hội chủa nghĩa Việt Nam là thành viên;

+ Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;

+ Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;

+ Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

+ Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động KD theo quy định của Pháp luật.

– Làm việc cho cơ quan, tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập, cụ thể:

+ Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.

+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị-xã hội-nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;

+Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;

– Làm việc cho người sử dụng lao động tại nhiều đại điểm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Địa điểm tiếp nhận:

  • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
  • Địa chỉ: 159 Pasteur, Phường Võ Thị Sáu, quận 3

3. Hình thức nộp:

Tạo lập và nộp hồ sơ tại Hệ thống thông tin giải quyết TTHC THành phố Hồ Chí Minh – https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn/vj/

Trên đây là “Hướng dẫn các bước chuẩn bị hồ sơ liên quan đến người lao động nước ngoài“.

Nếu quý khách cần thêm thông tin, hãy liên hệ Speed Travel để nhận tư vấn.

Speed Travel Co., LTD

Địa chỉ: 19 (R4-87) Hưng Gia 1, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM

Phone: 028 5410 8163

Hotline: 035 2165 585 (zalo)

Sale: 086 581 1163

Tư vấn visa outbound: 086 851 1163

Hộ chiếu nhanh: 086 663 1863

Email: speedtravel.vn@gmail.com

Website: speedtravelvietnam.com hoặc speedtravelvisatour.com

Facebook: Speed Travel hoặc Speed Travel Tourist &Visa

 

#GPLD #Giaypheplaodong #workpermit

Chỉ mục