Tìm hiểu trường top 1,top 2, top 3 tại Hàn Quốc năm 2024

Khi tìm hiểu về du học Hàn Quốc, có lẽ các bạn sẽ quen thuộc với thuật ngữ: trường top 1, top 2, top 3 và trường hạn chế. Tuy nhiên , từ năm 2020 trở về trước cũng có 3 loại trường là: Trường top 1% (trường visa thẳng) và các trường phỏng vấn (trường chứng nhận) và các trường Hàn bị hạn chế visa. Nhưng 3 loại trường này không được gọi là: trường top 1 – top 2 – top 3 giống như tên gọi của các trường top 1, top 2, top 3 như hiện tại. Vậy trường top 1, top 2, top 3 du học Hàn Quốc nghĩa là gì? Hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây:

I. Trường top 1:

Theo cách nghĩ sai lầm của mọi người trường top là trường đứng thứ 1, nhưng thực tế lại không phải vậy. Trường top 1 được phân loại với mục đích tập hợp các trường có tỷ lệ du học sinh quốc tế bỏ trốn dưới 1%/1 năm (Trước đây hay còn gọi là trường visa thẳng). Thông thường trường top 1 lại được chia thành 2 loại: Trường top ra mã code visa và trường top thư mời.

Trong đó trường top 1 xin cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc ra mã code visa thì thời điểm đó trường có số học sinh bỏ trốn dưới 1%. Song nếu tỷ lệ bỏ trốn thời điểm xin visa của trường trên 1% thì cục sẽ không cấp code visa thay vào sẽ cấp thư mời. Đồng nghĩa với trường hợp này khi sinh viên xin visa học ở những ngôi trường này thì phải phỏng vấn trực tiếp tại đại sứ quán.

Theo đánh giá thì trong các loại trường top 1 – top 2 – top 3 thì trường top 1 thường sẽ khó đi hơn nếu trường chỉ được cấp thư mời. Việc phỏng vấn trực tiếp đại sứ quán rất khó. Theo thống kế năm 2019 tỷ lệ trượt visa lên con số kỷ lục gần như 98%. Ngoài ra hiện tại trên thực tế trường top 1 được cấp mã code visa hiện tại còn 5-7 trường, việc cạnh tranh tỷ lệ vô cùng cao.

Danh sách các trường top 1 tại Hàn Quốc:

Phân loại Tên trường (13 Trường)

Đại học (9)

(1) Konkuk University,

(2) Korea University,

(3) Seokyeong University,

(4) University of Seoul,

(5) Sungshin Women’s University,

(6) Ulsan Institute of Science and Technology,

(7) Ewha Womans University,

(8) Hanyang University,

(9) Hongik University.

Cao học (4)

(1) University of Science and Technology,

(2) National Cancer Center Graduate School of International Cancer,

(3) Korea Development Institute Graduate School of International Policy Studies,

(4) Korea Electric Power International Graduate School of Nuclear Energy.

II. Trường top 2:

Trường top 2 trước đây được gọi là trường thường chứng nhận hay có tên khác là trường xác thực. Trong những năm trước đây cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn chứng nhận trường này có tỷ lệ du học sinh quốc tế bỏ trốn cao hơn 1% dưới 10%.

Các sinh viên xin visa học ở các ngôi trường này, phải ra Đại sứ quán Hàn để phỏng vấn. Kết quả phỏng vấn sẽ quyết định bạn có đỗ visa hay là không. Thường tỷ lệ những năm trước đây 50/50. Những những năm trở lại đây tình trạng sinh viên Việt Nam bỏ trốn ngày càng nhiều thì việc cấp visa đang thắt chặt hơn.

Do phải vượt qua đợt phỏng vấn ở sứ quán nên các trường đại học top 2 ở Hàn thường đưa ra điều kiện tuyển đơn giản hơn trường top 1. Có những trường hợp tuổi cao, điểm thấp, miền trung trường vẫn nhận vẫn có thể apply miễn sao học sinh qua đợt phỏng vấn là đi.

Danh sách các trường top 2 tại Hàn Quốc:

*Trường Được chứng nhận (TOP 2) – Chương trình tiếng Hàn D-4 (75 trường):

Phân loại Tên trường

Học tiếng (72)

Gachon University, Catholic University, Gangneung-Wonju National University, Kangwon National University, Konkuk University, Konyang University, Kyungnam University, Kyungpook National University, Kyungil University, Kyunghee University, Keimyung University, Korea University, Korea University (Sejong), Gwangju University, Kwangwoon University, Kookmin University, Kimcheon University, Nazarene University, Dankook University, Daegu Haany University, Daejeon University, Duksung Women’s University, Dongguk University, Dongseo University, Donga University, Myongji University, Mokwon University, Paichai University, Pukyong National University, Pusan National University, Busan University of Foreign Studies, Sogang University, Seokyeong University, Seoul National University of Science and Technology, Seoul National University, University of Seoul, Seoul Women’s University, Sunmoon University, Sungkyunkwan University, Sungshin Women’s University, Semyung University, Sejong University, Sookmyung Women’s University, Soongsil University, Silla University, Shinhan University , Ajou University, Yonsei University, Yonsei University (Mirae), Ewha Womans University, Inha University, Chonnam National University, Chonbuk National University, Jeju National University, Chungang University, Changwon University, Cheongju University, Chungnam National University, Chungbuk National University, Hankyong University, Hankuk University of Foreign Studies, Korea Maritime and Ocean University, Hannam University, Hanseo University, Hansung University, Hanyang University, Hanyang University (ERICA), Honam University, Hoseo University, Howon University, Hongik University

Đại học (2)

Gyeonggi University of Science and Technology, Gyeongbok University

Cao học (1)

Sunhak UP Graduate University

*Trường Được chứng nhận (TOP 2) – Chuyên ngành D-2 (120 trường):

Phân loại Tên trường

Đại học (98)

Gachon University, Catholic University, Gangneung-Wonju National University, Kangwon National University, Konkuk University, Konkuk University (Glocal), Konyang University, Kyungnam University, Kyungpook National University, Kyungsung University, Kyungil University, Kyunghee University, Keimyung University, Korea University, Korea University (Sejong), Gwangju Institute of Science and Technology, Gwangju University, Kwangwoon University, Kookmin University, Kunsan University, Gimcheon University, Nazareth University, Namseoul University, Dankook University, Daegu Haany University, Daejeon University, Duksung Women’s University, Dongguk University, Dongseo University, Dongshin University, Donga University, Myongji University, Mokwon University, Paichai University, Baekseok University, Pukyong National University, Pusan National University, Busan University of Foreign Studies, Sogang University, Seokyeong University, Seoul National University of Science and Technology, Seoul National University, University of Seoul, Seoul Theological University, Seoul Women’s University, Sunmoon University, Sungkyunkwan University, Sungshin Women’s University, Semyung University, Sejong University, Sehan University, Sookmyung Women’s University, Soonchunhyang University, Soongsil University, Silla University, Shinhan University, Ajou University, Andong University, Yonsei University, Yonsei University (Mirae), Woosuk University, Woosong University, Ulsan Institute of Science and Technology, Ulsan University, Ewha Womans University, Inje University, Incheon University, Inha University, Chonnam National University, Chonbuk National University, Jeju National University, Joongbu University, Chung-Ang University, Changwon University, Cheongju University, Chungnam National University, Chungbuk National University, Pohang University of Science and Technology, Hankyung University, Korea University of Engineering, Korea Advanced Institute of Science and Technology, Korea National University of Education, Korea University of Technology and Education, Hankuk University of Foreign Studies, Korea Aerospace University, Korea Maritime and Ocean University, Hannam University, Handong Global University, Hallym University, Hanseo University, Hansung University, Hansei University, Hanyang University, Hanyang University (ERICA), Honam University, Hoseo University, Howon University, Hongik University

Cao đẳng (7)

Geoje University, Gyeonggi University of Science and Technology, Gyeongbok University, Gumi University, Youngjin College, Inha Technical College, Jeonju Vision University

Cao học (15)

Kaesin Graduate University, University of Science and Technology, National Cancer Center International Cancer University, International English Graduate School, Dongbang Culture University, Seoul National University of Science and Technology, Seoul Media University, Seoul University of Foreign Studies, Sunhak Yufi University, Yemyung Graduate University, Onseok Graduate University, Korea Development Institute Graduate School of International Policy Studies, Korea Electric Power International Graduate School of Nuclear Energy, Graduate School of Korean Studies, Torch Trinity Graduate School of Theology

III. Trường top 3 tại Hàn Quốc:

Trường top 3 là trường có tỉ lệ sinh viên bỏ trốn năm trước cao hơn 10 %. Tình trạng sinh viên bỏ trốn ở các ngôi trường này cao kỷ lục vì vậy 01/01/2020 đã có luật mới du học: Du học sinh Quốc tế đi trường top 3 phải ra ngân hàng Hàn Quốc ở Việt Nam mở một sổ tài khoản và đông vào 10.000 USD, để cục lấy căn cứ cấp code visa. Theo đó sổ 10.000 USD này 6 tháng ngân hàng Hàn trả lại 500 USD và 1 năm khách hàng sẽ trả hết, nếu sinh viên bỏ trốn trước 1 năm ngân hàng sẽ không hoàn trả số tiền đó.

Việc đống 10.000 USD chống trốn nên hầu hết các trường Hàn chỉ thu học phí 6 tháng và giảm một số khoản phí khác. Ngoài ra điều kiện để đi những ngôi trường này cũng đơn giản hơn nhiều.

Chú ý:  Tất cả các trường không có trong danh sách trường top 1- Top 2 và trường hạn chế cấp visa đều thuộc trường top 3.

Hiện nay trường top 3 là loại trường đi nhanh nhất và dễ dàng nhất nếu các bạn có điều kiện về tài chính đặt cọc chống trốn 10.000 USD. Các ngôi trường này chắc chắn đi được, vì các bạn đi trước đó sẽ không có trường hợp bỏ trốn.

IV. Trường hạn chế cấp visa:

Danh sách các trường bị hạn chế cấp visa:

Phân loại Tên trường

Đại học (24)

(1) Gaya University,

(2) Daegu Technical University,

(3) Dongyang Mirae University,

(4) Sungwoon University,

(5) Suseong University,

(6) Yongin University,

(7) Chungang Seungga University,

(8) Pyeongtaek University,

(9) International University,

(10) Daegu Health University,

(11) Sahmyook Health University,

(12) Widuk University,

(13) Catholic Kkottongnae University,

(14) Catholic Sangji University,

(15) International University Graduate School of Law and Management,

(16) Daelim University,

(17) Sahmyook University,

(18) Woosong Information University,

(19) Yuhan University,

(20) Jeonnam Provincial University,

(21) Jungwon University,

(22) Chugye University of the Arts,

(23) Hanshin University,

(24) Hanyoung University

Đại học (15)

(1) Daegu Technical University,

(2) Daejin University,

(3) Mungyeong University,

(3) Sangmyung University,

(4) Uiduk University,

(5) Handong University,

(6) Dongwon University of Science and Technology,

(7) Jeonju University,

(8) Hanyang Women’s University,

(9) Gumi University,

(11) Daegu Health University,

(12) Dong-A University of Broadcasting and Arts,

(13) Seoul National University of Science and Technology,

(14) Soonchunhyang University School,

(15) Inha Technical College

Trên đây là một số thông tin nhằm giúp bạn phân biệt các loại trường khi đi du học Hàn Quốc, nếu bạn còn đang băn khoăn về vấn đề liên quan đến du học Hàn Quốc thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số: 035 2165 585 để được tư vấn và hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ một cách nhanh chóng!

—–

SPEED TRAVEL CO.,LTD
19 Hung Gia 1, Tan Phong Ward, District 7, HCMC
028 5410 8163
Kakao: vn11
Visa: 086 851 1163 (Ms.Trâm)
PP fast: 086 663 1863 (Ms.Như)
Hotline: 035 2165 585 (Yuri)
Email:

 

 

Chỉ mục